Bàng giá dịch vụ chứng khoán mới

NVS trân trọng thông báo về việc áp dụng bảng giá dịch vụ chứng khoán mới áp dụng từ ngày 01/11/2018 như sau:

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NAVIBANK

(Áp dụng từ ngày 01/11/2018)

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22a/2018/NVS/QĐ-TGĐ ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Navibank)

 

STT

DỊCH VỤ

MỨC THU

I.

MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN

1.

Môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại Upcom)

0,2%/giá trị giao dịch.

Mức giá dịch vụ này có thể được điều chỉnh trên cơ sở đề xuất của Khối Môi giới cho từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 0,15%.

2.

Môi giới mua, bán trái phiếu do doanh nghiệp phát hành

0,1%/giá trị giao dịch.

Mức giá dịch vụ này có thể được điều chỉnh trên cơ sở đề xuất của khối Môi giới cho từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 0,02%.

3.

Giao dịch cổ phiếu OTC

0,3%/giá trị giao dịch (hoặc theo thỏa thuận).

II.

LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

1.

Lưu ký chứng khoán niêm yết

(Áp dụng đối với TKGD có số lượng > 500.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ)

0,4 đồng/ 1 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng.

2.

Chuyển khoản để thanh toán giao dịch BÁN chứng khoán

0,5 đồng/ 1 cổ phiếu/ 1 lần chuyển khoản/1 mã (tối đa không quá 500.000 đồng/ 1 lần/ 1 mã chứng khoán).

3.

Chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK

3.1.

Đối với chuyển nhượng chứng khoán từ NVS sang CTCK khác:

  1. Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
  1. Các trường hợp chuyển nhượng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

 0,2% giá trị giao dịch

(tối thiểu 100.000 đồng, cộng thêm phí dịch vụ chuyển tiền, nếu có)

3.2.

Đối với chuyển nhượng chứng khoán từ CTCK khác về NVS:

  1. Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
  1. Các trường hợp chuyển nhượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

0,1% giá trị giao dịch

(tối thiểu 100.000 đồng, cộng thêm phí dịch vụ chuyển tiền, nếu có)

3.3.

Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán:

  1. Trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị, em ruột với nhau không bị tính giá dịch vụ.

0,2% giá trị giao dịch

(tối thiểu 100.000 đồng, cộng thêm phí dịch vụ chuyển tiền, nếu có)

3.4.

Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán giữa hai TKGDCK tại NVS

 

  1. Bên chuyển nhượng

0,3% giá trị giao dịch

(tối thiểu 100.000 đồng, cộng thêm phí dịch vụ chuyển tiền, nếu có)

  1. Bên nhận chuyển nhượng

0,1% giá trị giao dịch

(tối thiểu 100.000 đồng, cộng thêm phí dịch vụ chuyển tiền, nếu có)

Trong đó, Giá chứng khoán để tính giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:

– Đối với chứng khoán đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:

+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.

+ Trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.

+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.

+ Trường hợp chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá thì giá chứng khoán được lấy theo giá đầu thành công của nhà đầu tư.

– Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.

4.

Phong tỏa, giải tỏa và theo dõi tài sản cầm cố

4.1.

Phong tỏa/giải tỏa chứng khoán

  • 0,2% theo mệnh giá
  • Tối thiểu 50.000 đồng
  • Tối đa 2.000.000 đồng

4.2.

Xử lý tài sản phong tỏa cầm cố

  • 0,3% giá trị giao dịch
  • Tối thiểu 100.000 đồng

4.3.

Quản lý tài sản cầm cố

  • 0,2% theo mệnh giá
  • Tối thiểu 100.000 đồng

5.

Rút chứng khoán

100.000 đồng/ 1 hồ sơ

6.

Chuyển khoản chứng khoán theo yêu cầu của Khách hàng

1 đồng/ 1 chứng khoán/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã (tối đa không quá 1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 mã chứng khoán)

7.

Chuyển nhượng quyền đăng ký mua thêm

  • Cùng công ty: 50.000 đồng/ 1 hồ sơ
  • Khác công ty: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ

III.

HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

1.

Lãi suất cho vay giao dịch ký quỹ

0,04%/ngày.

Tối thiểu 50.000 đồng/Khoản vay.

2.

Phí ứng trước tiền bán chứng khoán

0,04%/ngày

IV.

MỞ/ĐÓNG TÀI KHOẢN

1.

Mở tài khoản giao dịch chứng khoán

Miễn phí

2.

Đóng tài khoản giao dịch chứng khoán

Miễn phí

V.

TRA CỨU THÔNG TIN TÀI KHOẢN

1.

Tra cứu thông tin tại quầy

Miễn phí

2.

Tin nhắn sms cho khách hàng

Miễn phí

VI.

CHUYỂN KHOẢN TIỀN

Chuyển khoản ra ngân hàng: NVS thu hộ, làm trung gian thu theo biểu phí dịch vụ của các ngân hàng tùy từng thời kì và theo quy định của ngân hàng.

Lưu ý: Ngoại trừ những trường hợp nêu trên, nếu thực tế phát sinh các trường hợp cần phải tính giá dịch vụ thì mức giá dịch vụ áp dụng đối với từng trường hợp phát sinh đó sẽ do Tổng Giám đốc quyết định.